Empty cart

Không có sản phẩm trong giỏ hàng

Hotline 0901.116.123 Bảo hành 1900.0999.01 Hợp tác Dự án (028) 999.99.123

4+ Tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố được cập nhật mới nhất 2025

Hiện nay, các chủ đầu tư và đơn vị thi công đang băn khoăn về việc thiết kế hệ thống chiếu sáng đường phố như thế nào để đúng kỹ thuật và đảm bảo an toàn giao thông? Ngay trong bài viết này, DMT Light sẽ tổng hợp các bộ tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố được cập nhật mới nhất áp dụng tại Việt Nam giúp bạn nắm rõ các TCVN và đưa ra cách tính toán, bố trí đèn đường phù hợp !

Tiêu chuẩn đèn chiếu sáng đường phố
Tổng hợp các tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố mới nhất hiện nay

Tầm quan trọng của tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố

Tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố đóng vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo an toàn, tiết kiệm năng lượng và nâng cao chất lượng không gian đô thị. Nó sẽ giúp các đơn vị thiết kế và thi công tạo ra hệ thống chiếu sáng hiệu quả, bền vững và đúng tiêu chuẩn.

  • Đảm bảo an toàn giao thông và tầm nhìn ban đêm
  • Góp phần xây dựng đô thị văn minh, hiện đại
  • Tiết kiệm năng lượng và chi phí vận hành
  • Tạo cơ sở kỹ thuật cho thiết kế và đánh giá

Tóm lại, việc tuân thủ tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố không chỉ mang lại lợi ích về mặt kỹ thuật, mà còn thể hiện trách nhiệm và tầm nhìn dài hạn của nhà đầu tư, đơn vị thi công và cơ quan quản lý – cùng hướng đến mục tiêu xây dựng đô thị an toàn, tiết kiệm và phát triển bền vững.

tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố
Tầm quan trọng của tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố

Các tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng đường phố được áp dụng tại Việt Nam

Tại Việt Nam hiện nay, có một số bộ tiêu chuẩn chính đang được sử dụng để thiết kế – đánh giá – nghiệm thu hệ thống chiếu sáng ngoài trời.

Dưới đây là tổng quan những bộ tiêu chuẩn quan trọng đang được sử dụng phổ biến nhất hiện nay.

TCVN 13608:2023 – Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình công cộng

Đây là bộ tiêu chuẩn mới nhất, ban hành để thay thế cho TCXDVN 259:2001 và hiện là căn cứ kỹ thuật chính khi thiết kế hệ thống chiếu sáng ngoài trời.
Tiêu chuẩn này quy định chi tiết về độ rọi trung bình, độ đồng đều, giới hạn chói lóa, chỉ số hoàn màu và hiệu suất năng lượng cho các khu vực như đường giao thông, quảng trường, công viên, khu dân cư…

tiêu chuẩn đèn chiếu sáng đường phố
Bộ tiêu chuẩn đèn chiếu sáng đường phố

Điểm nổi bật của bộ TCVN 13608:2023 đã cập nhật gần như đầy đủ theo tiêu chuẩn châu Âu (EN 13201), đồng thời bổ sung yêu cầu về hiệu suất năng lượng, bảo trì và điều khiển thông minh – phù hợp định hướng chiếu sáng xanh, bền vững và tiết kiệm điện.

Nhờ vậy, tiêu chuẩn này đang được xem là “kim chỉ nam” trong thiết kế chiếu sáng đô thị và các dự án lớn hiện nay.

TCXDVN 259:2001 – Tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo đường, đường phố, quảng trường đô thị

Đây là bộ tiêu chuẩn nền tảng, từng được áp dụng trong hầu hết công trình chiếu sáng tại Việt Nam trước năm 2023.

Mặc dù đã được thay thế, TCXDVN 259:2001 vẫn có giá trị tham khảo quan trọng, đặc biệt trong các dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống chiếu sáng cũ sang công nghệ LED.

Các kỹ sư, nhà đầu tư thường sử dụng tiêu chuẩn này để đối chiếu mức độ cải thiện hiệu suất ánh sáng giữa công trình cũ và mới, qua đó đánh giá được mức tiết kiệm năng lượng thực tế khi thay thế đèn truyền thống bằng LED.

tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng đường phố
Tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo đường, đường phố

TCVN 7722-2-3:2017 – Yêu cầu an toàn và tính năng cho đèn chiếu sáng đường phố

Khác với hai tiêu chuẩn trên tập trung vào thiết kế chiếu sáng, TCVN 7722-2-3:2017 lại quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với bản thân sản phẩm đèn.
Nội dung bao gồm:

  • Mức độ bảo vệ chống bụi, nước (IP);
  • Khả năng chịu va đập (IK);
  • An toàn điện và độ bền vật liệu;
  • Hiệu suất phát sáng và độ tin cậy khi hoạt động ngoài trời.
tính toán chiếu sáng đường phố
Yêu cầu an toàn và tính năng cho đèn chiếu sáng đường phố

Tiêu chuẩn này giúp kiểm định chất lượng đèn LED đường phố trước khi đưa vào lắp đặt, đảm bảo tuổi thọ cao, an toàn điện và ổn định ánh sáng trong môi trường khắc nghiệt.

Vì vậy, đây là căn cứ bắt buộc trong mọi hồ sơ kiểm định và nghiệm thu thiết bị chiếu sáng công cộng.

TCVN 12666:2021 – Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và vận hành

Tiêu chuẩn này bao quát toàn bộ hệ thống chiếu sáng, không chỉ riêng đường phố.

Nó quy định chi tiết về thiết kế hệ thống điện, bố trí cột đèn, tủ điều khiển, nối đất, dây dẫn, và yêu cầu an toàn vận hành.

Mục tiêu là đảm bảo sự đồng bộ, ổn định và tiết kiệm năng lượng cho toàn bộ hệ thống chiếu sáng công cộng.

Trên thực tế, TCVN 12666:2021 được áp dụng song song với TCVN 13608:2023 trong các dự án mới, giúp đảm bảo từ khâu thiết kế, lắp đặt cho đến vận hành và bảo trì hệ thống đều đạt chuẩn kỹ thuật cao nhất.

Tóm lại, Các tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố tại Việt Nam hiện nay tạo thành một hệ thống thống nhất giúp kiểm soát đồng thời 3 yếu tố:

  • Hiệu quả ánh sáng (độ rọi, đồng đều, CRI, chói lóa)
  • Chất lượng thiết bị đèn (IP, IK, an toàn điện)
  • An toàn và đồng bộ hệ thống (thiết kế – lắp đặt – vận hành)

Trong đó:

  • TCVN 13608:2023 là tiêu chuẩn kỹ thuật chủ đạo hiện hành.
  • TCXDVN 259:2001 mang tính tham khảo, hỗ trợ cải tạo hệ thống cũ.
  • TCVN 7722-2-3:2017TCVN 12666:2021 đảm bảo chất lượng, an toàn và độ bền thiết bị.

Việc nắm rõ và áp dụng đúng các bộ tiêu chuẩn này giúp doanh nghiệp, kỹ sư và đơn vị thi công thiết kế hệ thống chiếu sáng đạt hiệu quả, tiết kiệm năng lượng, an toàn và bền vững theo định hướng hiện đại hóa đô thị.

Các tiêu chí quan trọng trong thiết kế chiếu sáng đường phố

Để đảm bảo hệ thống chiếu sáng đường phố đạt hiệu quả – an toàn – tiết kiệm, quá trình thiết kế cần tuân thủ nhiều tiêu chí kỹ thuật quan trọng.

Các yếu tố này không chỉ ảnh hưởng đến chất lượng ánh sáng mà còn tác động trực tiếp đến mức độ an toàn giao thông, thẩm mỹ đô thị và chi phí vận hành về lâu dài.

Dưới đây là 5 nhóm tiêu chí cốt lõi mà kỹ sư chiếu sáng, chủ đầu tư và đơn vị thi công cần đặc biệt lưu ý:

Chất lượng ánh sáng

Đây là tiêu chí then chốt quyết định khả năng quan sát và độ an toàn của người tham gia giao thông.
Một hệ thống chiếu sáng đạt chuẩn cần đảm bảo:

  • Độ rọi trung bình: Ánh sáng phủ đều, đủ sáng nhưng không gây chói lóa, giúp người lái xe nhận diện tốt chướng ngại vật và vạch kẻ đường.
  • Độ đồng đều ánh sáng: Sự phân bố ánh sáng đồng nhất, tránh vùng tối hoặc chênh sáng gây mỏi mắt.
  • Nhiệt độ màu (CCT): Thông thường trong khoảng 4000K – 6500K, giúp ánh sáng tự nhiên, rõ nét, không làm thay đổi màu sắc vật thể.
  • Chỉ số hoàn màu (CRI): Càng cao thì màu sắc vật thể dưới ánh đèn càng trung thực, giúp người đi đường nhận biết dễ dàng hơn – đặc biệt ở các khu dân cư, giao lộ hoặc khu vực đông người qua lại.

 

Tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố
Mang lại khả năng quan sát tốt và độ an toàn

Đặc tính quang học và hướng chiếu

Thiết kế quang học của đèn ảnh hưởng trực tiếp đến cách ánh sáng được phân bố trên mặt đường.

Một hệ thống tốt cần đạt:

  • Hướng chiếu sáng hợp lý: Ánh sáng tập trung đúng khu vực cần chiếu, tránh lãng phí vào lề đường hoặc tán cây.
  • Phân bố cường độ ánh sáng: Đảm bảo độ sáng đồng đều, giảm thiểu vùng tối hoặc điểm sáng gắt.
  • Hệ số hạn chế chói lóa (G): Các loại đèn đường hiện đại cần có chỉ số G thấp (≤ 4), nhằm hạn chế chói lóa và tăng độ an toàn thị giác cho người lái xe.

Những yếu tố này thường được tối ưu bằng thiết kế thấu kính và chóa phản quang chuyên dụng, giúp tăng hiệu suất ánh sáng mà vẫn tiết kiệm điện năng.

Kết cấu và độ an toàn của đèn

Vì đèn đường phải hoạt động liên tục trong môi trường khắc nghiệt, nên các yêu cầu kỹ thuật về kết cấu và độ bền là rất quan trọng:

  • Chỉ số bảo vệ (IP): Đèn đạt chuẩn IP65 – IP67 giúp chống bụi và nước hiệu quả, duy trì độ sáng ổn định trong điều kiện mưa gió.
  • Khả năng chống sét, chống giật: Hệ thống cần được trang bị bộ chống sét lan truyền (SPD) và tiếp địa an toàn, đảm bảo không gây rủi ro điện.
  • Vật liệu vỏ và tản nhiệt: Thường sử dụng nhôm đúc nguyên khối, sơn tĩnh điện, giúp tăng độ bền cơ học và tản nhiệt tốt, kéo dài tuổi thọ chip LED.
Tính toán chiếu sáng đường phố
Tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố

Bố trí, lắp đặt và vị trí chiếu sáng

Ngoài thiết bị thì việc bố trí cột đèn đường phố hợp lý cũng sẽ ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả chiếu sáng:

  • Chiều cao lắp đặt: Thường từ 6 – 12m, tùy loại đường. Chiều cao hợp lý giúp ánh sáng tỏa đều, giảm chói và tạo mỹ quan đô thị.
  • Khoảng cách giữa các cột đèn: Cần tính toán phù hợp để đảm bảo độ rọi đồng đều, tránh vùng tối xen kẽ.
  • Phương án lắp đặt: Tùy địa hình và quy mô, đèn có thể được lắp một bên, hai bên so le hoặc đối xứng để tối ưu diện tích chiếu sáng và tiết kiệm vật tư.

Để hệ thống chiếu sáng đường phố hoạt động ổn định, mỗi cột đèn cần được lắp đặt chắc chắn, đúng vị trí và chiều cao theo tiêu chuẩn. Việc áp dụng đúng biện pháp thi công cột đèn chiếu sáng sẽ giúp giảm thiểu rủi ro, đảm bảo an toàn và nâng cao tuổi thọ của cột đèn.

Các yếu tố kỹ thuật và vận hành khác

Ngoài các tiêu chí cốt lõi, thiết kế chiếu sáng hiện đại còn hướng đến hiệu quả sử dụng lâu dài:

  • Chỉ số bảo dưỡng (MF): Đảm bảo hệ thống vẫn duy trì được độ sáng tiêu chuẩn sau thời gian dài vận hành.
  • Tối ưu năng lượng: Sử dụng đèn LED hiệu suất cao, tích hợp bộ điều khiển thông minh (DALI, Zigbee…) để tự động điều chỉnh cường độ theo lưu lượng giao thông.
  • Thẩm mỹ và đồng bộ đô thị: Màu ánh sáng và kiểu dáng đèn cần hài hòa với cảnh quan, góp phần tạo nên không gian chiếu sáng thân thiện và hiện đại.

Kết lại, Một hệ thống chiếu sáng đường phố đạt chuẩn là sự kết hợp hài hòa giữa chất lượng ánh sáng độ an toàn tính thẩm mỹ – và hiệu quả năng lượng.

Việc tuân thủ các tiêu chí kỹ thuật ngay từ khâu thiết kế không chỉ giúp tiết kiệm chi phí bảo trì, giảm tiêu hao điện năng, mà còn góp phần xây dựng bộ mặt đô thị văn minh, an toàn và bền vững.

Bảng tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố theo tiêu chuẩn chiếu sáng TCVN 

Trong thiết kế chiếu sáng đường phố, việc đảm bảo độ sáng phù hợp – ánh sáng đồng đều – hạn chế chói lóa là những yêu cầu bắt buộc.
Các tiêu chí này không chỉ ảnh hưởng đến tầm nhìn và sự an toàn của người tham gia giao thông, mà còn tác động trực tiếp đến hiệu quả năng lượng và tuổi thọ hệ thống đèn.

Tại Việt Nam, các thông số kỹ thuật này được quy định rõ trong bộ tiêu chuẩn TCVN 13608:2023 – Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình công cộng, dựa trên khuyến nghị của Ủy ban quốc tế về chiếu sáng (CIE 115:2010).

Dưới đây là bảng tổng hợp các tiêu chí chính áp dụng cho đường phố giao thông, được trình bày rõ ràng theo từng cấp đường:

Cấp đường – Cấp chiếu sángLoại đường áp dụngĐộ chói trung bình Lb (cd/m²)Độ đồng đều tổng thể (Uo)Độ đồng đều dọc (Ul)Giới hạn chói lóa TI (%)
Cấp đô thị – AĐường cao tốc trong đô thị, đường trục chính, đường liên khu vực≥ 2,0≥ 0,4≥ 0,7≤ 10
Cấp khu vực – BĐường chính khu vực, đường khu vực≥ 1,5≥ 0,4≥ 0,7≤ 10
Cấp nội bộ – CĐường phân khu, nhóm nhà ở≥ 1,0≥ 0,4≥ 0,5≤ 15

Nguồn tham khảo: TCVN 13608:2023 – Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình công cộng (dựa trên CIE 115:2010 – Lighting of Roads for Motor and Pedestrian Traffic)

Giải thích các thông số trong bảng

  • Lb (cd/m²): Độ chói trung bình của mặt đường – biểu thị độ sáng cảm nhận được khi người tham gia giao thông quan sát mặt đường.
  • Uo: Độ đồng đều tổng thể – tỷ lệ giữa độ chói nhỏ nhất và độ chói trung bình; đảm bảo ánh sáng trải đều, không bị mảng sáng tối.
  • Ul: Độ đồng đều dọc – tỷ lệ giữa độ chói nhỏ nhất và lớn nhất dọc theo trục đường, giúp người lái xe không bị “chói – tối” liên tục.
  • TI (%): Giới hạn chói lóa cho phép – chỉ số càng thấp thì ánh sáng càng dễ chịu và an toàn khi lái xe ban đêm.

Như vậy, các thông số trong bảng trên chính là nền tảng quan trọng để các kỹ sư và đơn vị thi công xác định cấu hình chiếu sáng phù hợp cho từng loại đường.

tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng đường phố
tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng đường phố

Công thức tính toán chiếu sáng đường phố và bố trí đèn đường

Việc tính toán chiếu sáng đường phố là bước quan trọng để đảm bảo hệ thống chiếu sáng đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, tiết kiệm năng lượng và mang lại tầm nhìn an toàn cho người tham gia giao thông.

Mục đích của quá trình này là xác định số lượng, công suấtkhoảng cách bố trí đèn hợp lý nhằm đạt được độ rọi trung bình, độ đồng đềuđộ chói giới hạn theo tiêu chuẩn chiếu sáng TCVN hiện nay. 

Các thông số đầu vào cần xác định trước

Trước khi tính toán, bạn cần xem xét các thông số đầu vào sau đây:

  • Chiều dài và chiều rộng đường  tính diện tích chiếu sáng A = Chiều dài x Chiều rộng

  • Mức chiếu sáng yêu cầu (lux, E) – theo tiêu chuẩn đường phố

  • Công suất và quang thông đèn (lm, W)

  • Chiều cao cột đèn (H) và kiểu lắp đặt

  • Hệ số sử dụng ánh sáng (UF) và hệ số bảo trì (MF) –  phản ánh hao hụt ánh sáng

Công thức tính số lượng và khoảng cách đèn đường

Trước khi bố trí đèn đường, bạn cần phải xác định mỗi đèn phải phát ra bao nhiêu ánh sáng để đảm bảo đường phố đạt mức chiếu sáng yêu cầu, đồng thời biết cần bao nhiêu đèn.

Bước 1: Tính quang thông cần thiết của mỗi đèn

Ta có công thức như sau:

Φ= E × A / UF x MF​

Trong đó:

  • Φ : quang thông của đèn (lm)
  • E : độ rọi trung bình yêu cầu (lux)
  • A : diện tích vùng chiếu sáng (m²)
  • UF : hệ số sử dụng ánh sáng (tỷ lệ ánh sáng thực sự chiếu xuống mặt đường)
  • MF : hệ số bảo trì (tính hao hụt ánh sáng theo thời gian)

Bước 2: Tính số lượng đèn cần lắp

Khi biết quang thông mỗi đèn, ta cần chia tổng quang thông cần thiết của toàn bộ đường cho quang thông mỗi đèn.

Công thức tính số lượng đèn:

N = Φtổng / Φmỗi đèn

Lưu ý: kết quả là lý thuyết; trong thực tế, số đèn có thể làm tròn lên và điều chỉnh dựa trên mặt bằng đường, chướng ngại vật, hoặc phần mềm mô phỏng chiếu sáng.

Xem thêm: Nên chọn công suất đèn đường bao nhiêu w là chuẩn

Bước 3: Tính khoảng cách giữa các cột đèn đường 

Sau khi xác định số lượng đèn cần lắp, bước tiếp theo là bố trí chúng sao cho ánh sáng phủ đều trên đường.

Ta có công thức sau:

S thực tế = L / N-1

  • : khoảng cách giữa hai đèn liền kề (m)

  • L : chiều dài đường (m)

  • N : số lượng đèn cần lắp

Giải thích vì sao ta lại sử dụng N -1 như sau: Bạn có N cột đèn đặt trên một đường dài L. Khoảng cách giữa các cột đèn là khoảng cách từ đèn này đến đèn kế tiếp, không phải chia đường cho số cột.

Giả sử: Nếu bạn có 3 đèn đặt đều trên đường 10 m thì sẽ có 2 khoảng cách giữa 3 đèn và mỗi khoảng cách sẽ là 10 / 2 = 5 m.

Tóm lại, việc kết hợp các công thức này sẽ giúp bạn xác định được số lượng đèn hợp lý và khoảng cách bố trí tối ưu, đảm bảo ánh sáng đồng đều, an toàn và tiết kiệm chi phí.

Lưu ý khi bố trí đèn đường trong thực tế

  • Đường hẹp (<7 m): bố trí đèn một bên.
  • Đường trung bình (7–12 m): bố trí so le hai bên.
  • Đường rộng (>12 m): bố trí đối xứng hai bên.

Thiết kế chiếu sáng đường phố là quá trình đòi hỏi tư duy tổng hợp, hiểu biết tiêu chuẩn và thực tiễn triển khai. Một hệ thống chiếu sáng tốt không chỉ góp phần đảm bảo an toàn và tiện nghi cho người dân, mà còn thể hiện bộ mặt phát triển và văn minh của đô thị.

Do đó, trong mọi dự án — từ khu dân cư nhỏ đến đại lộ lớn — việc tính toán, lựa chọn thiết bị, bố trí đèn và đánh giá hiệu quả chiếu sáng cần được thực hiện bài bản, có sự phối hợp giữa kỹ sư thiết kế – đơn vị thi công – và cơ quan quản lý đô thị để mang lại hiệu quả tối ưu cả về kỹ thuật lẫn kinh tế.

Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực chiếu sáng công cộng và đô thị, DMTLIGHT tự hào là đơn vị cung cấp – tư vấn – thiết kế hệ thống đèn LED chiếu sáng đường phố đạt tiêu chuẩn quốc gia, tối ưu hiệu suất và chi phí cho mọi dự án.

Liên hệ ngay DMTLIGHT để được tư vấn giải pháp chiếu sáng đường phố tối ưu cho dự án của bạn:

Website: https://dmtlight.vn 

 Hotline: 0901.116.123

Email: [email protected] 

Bán hàng
0978.126.123 Hotline
CSKH/Khiếu nại
1900.0999.01 Hotline
Top
Mục lục
Đóng So sánh ngay Xoá tất cả sản phẩm
Đóng

Tìm kiếm sản phẩm

0901.116.123